Vợ tuổi Đinh Sửu và chồng tuổi Ất Hợi nên sinh con tuổi Nhâm Dần 2022

Người ta thường quan niệm, con cái là lộc trời cho, do đó, những cặp vợ chồng thường đón nhận con cái một cách tự nhiên. Tuy nhiên, trong thực tế, nếu con cái sinh ra mà không hợp tuổi với bố mẹ thì gia đình rất dễ xảy ra mâu thuẫn giữa cha mẹ và con cái, trong gia đình luôn gặp nhiều bế tắc. Vì những lý do đó, việc xem năm để sinh con của các cặp vợ chồng hiện nay đã trở nên phổ biến hơn. Cùng theo dõi bài viết để biết vợ tuổi Đinh Sửu và chồng tuổi Ất Hợi có nên sinh con tuổi Nhâm Dần 2022 hay không?

Mệnh tuổi chồng Ất Hợi 1995

Nam và nữ mạng sinh năm 1995 tuổi Ất Hợi, tức tuổi con heo. Thường gọi là Quá Vãng Chi Trư, tức Lợn hay đi. Mệnh Hỏa – Sơn Đầu Hỏa – nghĩa là lửa trên núi.

Theo tử vi ngày nay, người sinh năm 1995 tuổi con Lợn

Can chi (tuổi theo lịch âm): Ất Hợi

Xương con lợn, tướng tinh con hươu

Con nhà Xích đế – Cô bần

Mệnh người sinh năm 1995: Mệnh Sơn Đầu Hỏa

Tương sinh với mệnh: Mộc và Thổ

Tương khắc với mệnh: Thủy và Kim

Cung mệnh nam: Khôn thuộc Tây tứ trạch

Cung mệnh nữ: Khảm thuộc Đông tứ trạch

Mệnh vợ tuổi Đinh Sửu 1997

Mệnh vợ tuổi Đinh Sửu 1997
Mệnh vợ tuổi Đinh Sửu 1997

Nam và nữ mạng sinh năm 1997 tuổi Đinh Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Hồ Nội Chi Ngưu, tức trâu trong hồ nước. Mệnh Thủy – Giản Hạ Thủy – nghĩa là nước khe suối.

Xem tử vi ngày nay, người sinh năm 1997 cầm tinh con Trâu

Can chi (tuổi theo lịch âm): Đinh Sửu

Xương con trâu, tướng tinh con trùng

Con nhà Hắc đế – Cô bần

Mệnh người sinh năm 1997: Giản Hạ Thủy

Tương sinh với mệnh: Mộc và Kim

Tương khắc với mệnh: Hỏa và Thổ

Cung mệnh nam: Chấn thuộc Đông tứ trạch

Cung mệnh nữ: Chấn thuộc Đông tứ trạch

Mệnh tuổi Nhâm Dần 2022

Nam và nữ mạng sinh năm 2022 tuổi Nhâm Dần, tức tuổi con hổ. Thường gọi là Quá Lâm Chi Hổ, tức Hổ qua rừng. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – nghĩa là Vàng bạch kim.

Theo Tử vi ngày nay, người sinh năm 2022 cầm tinh con Hổ

Can chi (tuổi Âm lịch): Nhâm Dần

Xương con Cọp, tướng tinh con ngựa

Con nhà Bạch Đế – Phú quý

Mệnh người sinh năm 2022 Kim Bạch Kim

Tương sinh với mệnh: Thủy và Thổ

Tương khắc với mệnh: Mộc và Hỏa

Cung mệnh nam: Khôn thuộc Tây tứ trạch

Cung mệnh nữ: Khảm thuộc Đông tứ trạch

Vợ tuổi Đinh Sửu và chồng tuổi Ất Hợi nên sinh con tuổi Nhâm Dần 2022 không?

Vợ tuổi Đinh Sửu và chồng tuổi Ất Hợi nên sinh con tuổi Nhâm Dần
Vợ tuổi Đinh Sửu và chồng tuổi Ất Hợi nên sinh con tuổi Nhâm Dần

Để đánh giá được sự xung hợp tuổi con với bố mẹ khi bố tuổi Ất Hợi 1995 mẹ tuổi Đinh Sửu 1997 sinh con vào năm 2022 cần dựa vào các tiêu chí như: Ngũ hành sinh khắc, Thiên can xung hợp và Địa chi xung hợp, từ đó sẽ đưa ra kết luận đánh giá chi tiết sự xung hợp giữa các yếu tố.

Dưới đây là kết quả cụ thể về sự xung hợp của bố tuổi Ất Hợi 1995 mẹ tuổi Đinh Sửu 1997 và con năm 2022 giúp các bạn đưa ra quyết định lựa chọn năm sinh con hợp tuổi với bố mẹ.

Yếu tố ngũ hành sinh khắc

Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con. Thông thường, con hợp cha mẹ là Tiểu Cát (1,5 điểm), cha mẹ hợp con là Đại Cát (2 điểm), con không hợp với cha mẹ là Tiểu Hung (0 điểm), cha mẹ không hợp với con là Đại Hung (0 điểm). Do đó chúng ta cần tránh Đại Hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, bình hòa (1 điểm) là không tương sinh và không tương khắc với con.

Niên mệnh của con là Kim, niên mệnh của bố là Hỏa, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy:

Niên mệnh bố tương khắc với niên mệnh con vì Hỏa khắc Kim. Mệnh bố không tốt cho mệnh con. => Đại hung

Niên mệnh con tương sinh với niên mệnh mẹ vì Kim sinh Thủy. Mệnh con làm lợi cho mệnh mẹ=> Tiểu cát

Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 1.5/4 điểm

Yếu tố thiên can xung hợp

Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của cha mẹ tương hóa (1 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (0,5 điểm) là không tương hóa và không tương xung với con.

Thiên can của con là Nhâm, thiên can của bố là Ất, thiên can của mẹ là Đinh. Như vậy:

Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình

Thiên can của mẹ và thiên can của con tương hợp vì Đinh hợp Nhâm => Cát

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1.5/2 điểm

Yếu tố địa chi xung hợp

Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho các năm. Hợp xung của Địa chi bao gồm Tương hình (trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau), Lục xung (6 cặp tương xung), Lục hại (6 cặp tương hại), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp (2 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (1 điểm) là không tương hợp và không tương xung với con.

Địa chi của con là Dần, địa chi của bố là Hợi, địa chi của mẹ là Sửu. Như vậy:

Địa chi của bố và địa chi của con đạt Lục Hợp (Dần hợp Hợi), cát nhưng lại phạm Tứ Hành Xung (Dần – Thân – Tỵ – Hợi), hung. Nên Cát – hung trung hòa => Bình

Địa chi của mẹ và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 2/4 điểm

Kết luận vợ tuổi Đinh Sửu và chồng Ất Hợi nên sinh con 2022

Vợ tuổi Đinh Sửu và chồng Ất Hợi nên sinh con 2022
Vợ tuổi Đinh Sửu và chồng Ất Hợi nên sinh con 2022

Tổng điểm: 5/10 điểm

Năm 2022 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố mẹ và con ở mức trung bình. Như vậy, chồng tuổi Ất Hợi 1995 vợ tuổi Đinh Sửu 1997 có thể sinh con năm 2022.

Ngoài ra vợ tuổi Đinh Sửu và chồng tuổi Ất Hợi cũng có thể sinh con năm 2023

Năm âm lịch: Quý Mão

Ngũ hành: Kim – Bạch Kim (Bạch kim)

Ngũ hành sinh khắc

Ngũ hành của con là Kim, bố là Hoả, mẹ là Thuỷ, như vậy:

Ngũ hành của bố là Hoả tương khắc với Kim của con, không tốt.

Ngũ hành của mẹ là Thuỷ tương sinh với Kim của con, rất tốt.

Đánh giá điểm ngũ hành sinh khắc: 2/4

Thiên can xung hợp

Thiên can của con là Quý, bố là Ất, mẹ là Đinh, như vậy:

Thiên Can của bố không tương sinh, không tương khắc với can của con, chấp nhận được.

Thiên Can của mẹ là Đinh tương khắc với Quý của con, không tốt.

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0.5/2

Địa chi xung hợp

Địa chi của con là Mão, bố là Hợi, mẹ là Sửu, như vậy:

Địa Chi của bố là Hợi tương hợp với Mão của con, rất tốt.

Địa Chi của mẹ không tương sinh, không tương khắc với chi của con, chấp nhận được.

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 2.5/4

Kết luận

Tổng điểm là 5/10

Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *